Thảo dược trường thọ tốt hơn trà xanh: Loại thảo dược Việt Nam cực kỳ lợi ích cho sức khỏe

Giảo cổ lam được mệnh danh là thảo dược trường thọ nhưng không phải ai cũng biết đến.

Tìm hiểu về cây dược liệu giảo cổ lam

Giảo cổ lam, hay còn gọi là Gynostemma pentaphyllum, là một loại cây mọc ở các vùng núi và rừng rậm châu Á. Nó còn được gọi là “nhân sâm phương Nam” hoặc “cỏ thần kỳ” nhờ vào những đặc tính dược lý đặc biệt. Mặc dù đã được sử dụng trong y học dân gian hàng thế kỷ, giảo cổ lam chỉ thực sự nổi lên trong 10 năm qua.

Loại cây này thường xuất hiện trong trà thảo mộc và các thực phẩm bổ sung. Theo Tiến sĩ Michael Aziz, chuyên gia y học tái tạo tại Mỹ, trà giảo cổ lam có khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ, gấp tám lần trà xanh. Ông khuyên người dùng pha một đến hai thìa trà giảo cổ lam khô với 250ml nước lọc. Mặc dù trà có vị đắng nhưng lại có một chút ngọt hậu.

Giảo cổ lam, hay còn gọi là Gynostemma pentaphyllum, là một loại cây mọc ở các vùng núi và rừng rậm châu Á.

Giảo cổ lam, hay còn gọi là Gynostemma pentaphyllum, là một loại cây mọc ở các vùng núi và rừng rậm châu Á.

Vị đắng của giảo cổ lam xuất phát từ saponin, các hợp chất hữu cơ được cho là mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Với tính chất lạnh và vị đắng, giảo cổ lam đặc biệt hữu ích trong việc thanh nhiệt, giải độc, và hỗ trợ điều trị các bệnh lý như viêm gan siêu vi, viêm dạ dày ruột mãn tính, và viêm phế quản mãn tính. Vị ngọt của giảo cổ lam cũng rất tốt cho tim mạch, bảo vệ gan, hỗ trợ khí huyết và điều trị các vấn đề như tăng lipid máu, tăng huyết áp, gan nhiễm mỡ, mất ngủ và đau đầu.

Giảo cổ lam có tác dụng tốt cho sức khỏe nhờ vào gypenosides, một loại saponin có cấu trúc tương tự như ginsenosides trong nhân sâm. Gypenosides giúp kích hoạt enzyme protein kinase, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng năng lượng của tế bào. Chúng còn có tác dụng chống oxy hóa, cải thiện tín hiệu insulin và chức năng của ty thể, giúp làm chậm quá trình lão hóa.

Ngoài ra, giảo cổ lam còn được nghiên cứu về đặc tính chống ung thư và hỗ trợ giảm huyết áp. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu hiện tại mới chỉ giới hạn trong các thí nghiệm phòng thí nghiệm với chuột và động vật, cùng một số thử nghiệm lâm sàng nhỏ tập trung vào bệnh tiểu đường, béo phì và căng thẳng. Mặc dù có nhiều tiềm năng, vẫn cần thêm nhiều nghiên cứu trên người để xác định rõ hơn các công dụng của giảo cổ lam.

Dưới đây là một số lợi ích sức khỏe của giảo cổ lam:

Giảm căng thẳng:

Giảo cổ lam là một trong những thảo dược được cho là có tác dụng giảm căng thẳng. Một nghiên cứu ở Hàn Quốc đã khảo sát 72 người có tiền sử căng thẳng và lo âu mãn tính.

Một nửa trong số họ được cho sử dụng chiết xuất từ lá giảo cổ lam, trong khi nửa còn lại dùng giả dược. Sau 8 tuần sử dụng, những người dùng giảo cổ lam tự báo cáo mức độ căng thẳng thấp hơn, mặc dù không có sự khác biệt đáng kể về các hormone gây căng thẳng như norepinephrine và cortisol giữa hai nhóm.

Giảo cổ lam là một trong những thảo dược được cho là có tác dụng giảm căng thẳng.

Giảo cổ lam là một trong những thảo dược được cho là có tác dụng giảm căng thẳng.

Bệnh tiểu đường:

Một nghiên cứu nhỏ với 16 người mới được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường type 2 cho thấy khi uống 6g trà giảo cổ lam mỗi ngày trong 4 tuần, cơ thể của họ phản ứng tốt hơn với insulin. Trong một nghiên cứu khác, 25 bệnh nhân tiểu đường type 2 sử dụng thuốc hạ đường huyết kết hợp với 6g trà giảo cổ lam mỗi ngày trong 8 tuần đã cho thấy sự cải thiện rõ rệt trong việc kiểm soát lượng đường trong máu, với giảm hemoglobin A1C và glucose huyết tương lúc đói.

Béo phì:

Một nghiên cứu với 117 người bị béo phì cho thấy khi sử dụng 450mg chiết xuất giảo cổ lam mỗi ngày trong 16 tuần, nhóm này có chỉ số khối cơ thể (BMI), tổng khối lượng mỡ và tổng trọng lượng cơ thể giảm đáng kể so với nhóm dùng giả dược.

Các công dụng bổ sung:

Ngoài các lợi ích sức khỏe được đề cập, các nghiên cứu sơ bộ trên ống nghiệm hoặc mô hình động vật đã chỉ ra rằng giảo cổ lam có thể có lợi cho việc điều trị bệnh ung thư, cholesterol cao, bệnh Alzheimer, Parkinson, tổn thương gan, và quá trình lão hóa. Tuy nhiên, do thiếu nghiên cứu trên người, giảo cổ lam không được khuyến khích sử dụng cho các mục đích này.

Tác dụng phụ tiềm ẩn:

Giảo cổ lam được cho là an toàn khi sử dụng, tuy nhiên, tác dụng phụ thường gặp là buồn nôn và tiêu chảy, trong khi nôn mửa, chóng mặt, mờ mắt và ù tai ít gặp hơn. Những người đang sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi thêm giảo cổ lam vào chế độ hàng ngày, vì chất bổ sung này có thể tương tác với một số loại thuốc. TS Aziz khuyến cáo những người bị tiểu đường nên cẩn thận, vì việc uống quá nhiều trà giảo cổ lam có thể làm giảm mức đường trong máu.

5 cách phân biệt sữa giả – sữa thật: Bí quyết nhận biết để bảo vệ sức khỏe

Nhiều người phân vân không biết đâu là cách phân biệt sữa giả, sữa thật thì đây sẽ là gợi ý dành cho bạn.

Vụ việc phát hiện cơ sở sản xuất sữa bột giả đã gây chấn động dư luận. Cơ quan điều tra đã tiến hành khám xét 19 địa điểm, thu giữ 84 loại sữa bột với tổng cộng 26.740 hộp từ 90 lô sản xuất.

Các hộp sữa có bao bì tinh xảo, sao chép nhiều nhãn hiệu nổi tiếng, nhưng lại chứa thành phần không rõ nguồn gốc. Doanh thu từ hoạt động bất hợp pháp này được ước tính gần 500 tỷ đồng trong suốt 4 năm.

Vụ việc khiến hàng triệu phụ huynh hoang mang, bởi hình thức sữa giả ngày càng khó nhận biết. Trong khi đó, hậu quả của việc sử dụng sữa công thức không đạt chuẩn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

Sữa giả: Vấn nạn toàn cầu

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã đưa ra cảnh báo về sự hiện diện của sữa công thức giả hoặc không đạt tiêu chuẩn an toàn ở nhiều quốc gia, đặc biệt là tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương, nơi việc kiểm soát thương mại điện tử còn nhiều lỗ hổng.

Một nghiên cứu của Viện An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng Australia cho thấy, trẻ em uống sữa bột không đạt chuẩn trong thời gian dài sẽ đối mặt với nguy cơ tổn thương gan, thận, suy giảm miễn dịch và chậm phát triển thể chất cũng như trí tuệ.

Thậm chí, nếu sữa bị nhiễm khuẩn chéo, chứa tạp chất hoặc có chất cấm như melamine, như vụ bê bối ở Trung Quốc năm 2008, hậu quả có thể nghiêm trọng đến mức gây tử vong.

5 Cách Phân Biệt Sữa Bột Thật và Giả

Tiến sĩ Julia Evans, chuyên gia dinh dưỡng từ Hiệp hội Dinh dưỡng Anh (BDA), chia sẻ: “Sữa bột giả thường lợi dụng tâm lý ham rẻ và sự thiếu cảnh giác của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nếu tinh ý, bạn vẫn có thể nhận diện sản phẩm bất thường ngay từ lần đầu sử dụng.”

Tiến sĩ Julia Evans, chuyên gia dinh dưỡng từ Hiệp hội Dinh dưỡng Anh (BDA), chia sẻ: Tiến sĩ Julia Evans, chuyên gia dinh dưỡng từ Hiệp hội Dinh dưỡng Anh (BDA), chia sẻ: “Sữa bột giả thường lợi dụng tâm lý ham rẻ và sự thiếu cảnh giác của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nếu tinh ý, bạn vẫn có thể nhận diện sản phẩm bất thường ngay từ lần đầu sử dụng.”

Dưới đây là 5 dấu hiệu mà Tiến sĩ Evans khuyến cáo phụ huynh cần đặc biệt lưu ý:

  • Kiểm tra bao bì kỹ lưỡng

Sữa giả thường làm nhái bao bì rất giống sản phẩm thật. Tuy nhiên, nếu quan sát kỹ, bạn có thể phát hiện sự khác biệt như màu sắc in nhòe, font chữ mờ hoặc thiếu rõ nét, logo mờ, thiếu tem chống giả hoặc tem bị lệch, bong tróc. Các chi tiết như mã vạch và hạn sử dụng cũng có thể bị in sai hoặc mờ.

  • Kiểm tra tem xác thực

Nhiều thương hiệu sữa uy tín hiện nay đã tích hợp mã QR, mã SMS xác thực hoặc tem phản quang vỡ. Khi mua sản phẩm, người tiêu dùng nên truy xuất mã để xác thực nguồn gốc. Nếu hệ thống báo “không tồn tại”, mã trùng lặp hoặc không nhận diện được, bạn cần ngừng sử dụng ngay.

  • Quan sát mùi, màu sắc và độ hòa tan

Sữa thật thường có màu trắng ngà hoặc vàng nhạt và mùi thơm nhẹ đặc trưng. Khi pha với nước ấm, sữa sẽ tan đều, không vón cục. Sữa giả thường có mùi tanh hoặc hôi nhẹ, màu trắng nhợt nhạt hoặc quá sẫm, khó tan và để lại nhiều cặn.

  • Theo dõi phản ứng của người uống

Nếu trẻ có dấu hiệu như tiêu chảy, nôn trớ, mẩn đỏ quanh miệng, lười bú, hoặc chậm tăng cân sau khi thay đổi sữa, phụ huynh cần nghi ngờ rằng sản phẩm có thể không đạt chất lượng. Dù không phải lúc nào cũng là sữa giả, đây là dấu hiệu cảnh báo cần được chú ý.

Nếu trẻ có dấu hiệu như tiêu chảy, nôn trớ, mẩn đỏ quanh miệng, lười bú, hoặc chậm tăng cân sau khi thay đổi sữa, phụ huynh cần nghi ngờ rằng sản phẩm có thể không đạt chất lượng.Nếu trẻ có dấu hiệu như tiêu chảy, nôn trớ, mẩn đỏ quanh miệng, lười bú, hoặc chậm tăng cân sau khi thay đổi sữa, phụ huynh cần nghi ngờ rằng sản phẩm có thể không đạt chất lượng.

  • Nơi mua hàng – yếu tố quan trọng

Tiến sĩ Robert Simmons, chuyên gia về an toàn thực phẩm tại Đại học Yale (Mỹ), cho biết: “Hầu hết sản phẩm giả đều được bán qua các kênh không chính thống: shop cá nhân trên mạng xã hội, các sàn thương mại điện tử không kiểm soát, hoặc người xách tay không có hóa đơn rõ ràng.”

Ông khuyến cáo rằng chỉ nên mua sữa tại các cửa hàng uy tín, đại lý phân phối chính hãng, hoặc siêu thị lớn có cam kết đổi trả và hóa đơn hợp lệ.

Theo khảo sát từ trang Consumer Health Review (Anh), 83% phụ huynh không thể phân biệt được sữa giả chỉ qua bao bì bên ngoài. Đây là lý do tại sao nhiều gia đình vô tình sử dụng sản phẩm giả trong thời gian dài mà không hề hay biết.

“Giá rẻ không đồng nghĩa với tiết kiệm. Nếu sữa giả làm con bạn suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa hoặc phải điều trị y tế, cái giá phải trả sẽ gấp nhiều lần,” Tiến sĩ Julia Evans nhấn mạnh.

Tại Việt Nam, nhiều phụ huynh vẫn có thói quen mua hàng xách tay, giảm giá online mà ít quan tâm đến hóa đơn và giấy kiểm định, đây chính là yếu tố khiến thị trường sữa giả vẫn còn phát triển.

Nguồn https://phunutoday.vn/5-cach-phan-biet-sua-gia–sua-that-bi-quyet-nhan-biet-de-bao-ve-suc-khoe-d456187.html

8 dấu hiệu uпg thư đại tràng giai đoạn sớm, số 3 cực kỳ phổ biến

пếu пhậп thấy пhữпg dấu hiệu пày, пgười bệпh cầп пhaпh chóпg đi khám phòпg khi quá muộп.

Đau bụпg

Đau bụпg là triệu chứпg uпg thư đại tràпg thườпg gặp và rõ rệt пhất ở пhữпg пgười mắc bệпh uпg thư đại tràпg. Các cơп đau thườпg diễп ra bất thườпg, lúc dữ dội, lúc âm ỉ, dai dẳпg từ пgày пày qua пgày khác.

Đôi khi cơп đau bụпg kèm căпg chướпg bụпg, khôпg đi tiêu được, пôп ói. Đây là dấu hiệu пghiêm trọпg do khối u gây tắc ruột, пgười bệпh пêп đếп bệпh việп cấp cứu пgay lập tức.

Rối loạп tiêu hóa kéo dài

Rối loạп tiêu hóa cũпg là một troпg пhữпg dấu hiệu của uпg thư đại tràпg, tuy пhiêп пó khôпg rõ rệt пêп пhiều пgười thườпg bỏ qua. Cháп ăп, cảm giác đầy bụпg, khó tiêu, ăп khôпg пgoп cũпg là một troпg пhữпg biểu hiệп sớm của bệпh.

Khi bị uпg thư đại tràпg sẽ gây rối loạп tìпh trạпg đi tiêu (đi tiêu пhiều lầп troпg пgày, có thể gây пhầm lẫп với các triệu chứпg của bệпh lỵ). Tuy пhiêп, bệпh lỵ được điều trị hiệu quả bằпg kháпg siпh, còп uпg thư đại tràпg thì khôпg.

Đi tiêu ra пhầy máu, máu troпg phâп và/ hoặc rối loạп đi tiêu

Đây là dấu hiệu rõ ràпg пhất cảпh báo uпg thư đại tràпg. Với пhữпg пgười bị tổп thươпg пứt hậu môп hoặc bệпh trĩ (các bệпh làпh tíпh) cũпg có triệu chứпg đi tiêu ra máu. Tuy пhiêп, đi tiêu ra máu do trĩ, пứt hậu môп thườпg là máu tươi, còп uпg thư đại tràпg thườпg có máu lẫп với пhầy hoặc có màu đeп.

8 dấu hiệu ung thư đại tràng giai đoạn sớm, số 3 cực kỳ phổ biến8 dấu hiệu uпg thư đại tràпg giai đoạп sớm, số 3 cực kỳ phổ biếп

Thay đổi thói queп đi tiêu

Khi bị uпg thư, khối u ở đại tràпg sẽ gây kích thích đườпg ruột liêп tục, làm cho пgười bệпh mắc đi tiêu пhiều lầп. Khối u càпg phát triểп rộпg thì số lầп đi tiêu càпg пhiều, tuy пhiêп пgười bệпh thườпg đi tiêu lắt пhắt. Đây là một troпg пhữпg dấu hiệu uпg thư đại tràпg quaп trọпg.

Tiêu chảy, táo bóп hoặc cảm giác đi tiêu khôпg hết (mót rặп)

пgười bị uпg thư đại tràпg có thể gây rối loạп troпg việc bài tiết phâп. пgười bệпh thườпg bị rối loạп đi tiêu, lúc táo bóп, lúc tiêu chảy kéo dài. пgười bệпh có thể cảm thấy khó chịu, đau quặп, mót rặп khi đi tiêu.

Thay đổi hìпh dạпg phâп (phâп пhỏ, dẹt)

Khi có khối u, hìпh dạпg phâп cũпg thay đổi do khi phâп đi ra sẽ bị khối u chặп lại, phâп có thể пhỏ dẹt, mỏпg và khôпg thàпh hìпh khối.

Giảm câп bất thườпg

Giảm câп bất thườпg khôпg do tập luyệп hay ăп kiêпg có thể là dấu hiệu uпg thư đại tràпg, dạ dày hoặc các bộ phậп khác ở đườпg tiêu hóa.

Mệt mỏi, suy пhược

Mệt mỏi và suy пhược là một troпg пhữпg dấu hiệu uпg thư đại tràпg пói riêпg và uпg thư пói chuпg пhưпg dễ bị bỏ qua. Mệt mỏi do uпg thư đại tràпg thườпg do mất máu troпg phâп, do mất пước vì tiêu chảy. пgười bệпh cảm thấy kiệt sức пgay cả khi đã пghỉ пgơi, đồпg thời suy пhược cơ thể пhaпh chóпg mà khôпg rõ пguyêп пhâп.

5 tác dụng bất ngờ nếu bạn ăn tỏi đúng cách

Tỏi được coi là loại kháng sinh tự nhiên có sẵn trong nhà bếp của mọi nhà. Tuy nhiên, nhiều người chưa biết ăn tỏi đúng cách để phát huy tối đa công dụng của nó. Vì vậy, thông qua bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ cách ăn tỏi một cách khoa học và bật mí những công dụng bất ngờ mà nó mang lại.

1.Thành phần dinh dưỡng có trong tỏi

Tỏi là một loại gia vị được sử dụng rất nhiều trong các món ăn, tuy nhiên đây cũng là một loại gia vị chứa rất nhiều dinh dưỡng. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra, trong 100g tỏi có chứa 6,36g protein, 33.06g carbohydrates, 149g kcal, chất xơ 2.1g. Ngoài ra, thành phần trong tỏi còn chứa đầy đủ các loại vitamin nhóm B (B1, B2, B3, B6), A, C, E, K và các khoáng chất như natri, kali, canxi, đồng, sắt, kẽm,…

Và không thể không nhắc đến hoạt chất chủ yếu có trong tỏi là Allicin hoặc S-allylcysteine và một sản phẩm phụ axit amin. Trong tỏi tươi có tiền chất được gọi là Alliin, chất này sẽ chuyển hóa thành Allicin tự do khi tỏi bị băm nhuyễn, các enzyme sẽ được kích hoạt để chuyển tiền chất thành Allicin.

Tỏi rất giàu dinh dưỡng với đầy đủ các vitamin và khoáng

Tỏi rất giàu dinh dưỡng với đầy đủ các vitamin và khoáng chất

2. Ăn tỏi đúng cách có tác dụng gì đối với sức khỏe của mỗi con người

Ngăn ngừa được bệnh cảm cúm

Khi thời tiết bắt đầu trở lạnh, cơ thể sẽ mất một vài thời gian để thích nghi với không khí lạnh. Vì vậy mắc bệnh cảm cúm, cảm lạnh là điều không thể tránh khỏi. Trong tỏi chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp sửa chữa các tế bào bị tổn thương. Vitamin nhóm B6, C có trong tỏi giúp hệ thống miễn dịch được tăng cường, xây dựng sức đề kháng để chống lại các bệnh. Tỏi có tính ấm có thể khử được tính hàn, loại trừ các tác nhân gây ho. Allicin – chất sát khuẩn rất mạnh trong tỏi giúp giảm nghẹt mũi, long đờm, giảm ho.

Giảm tỷ lệ mắc ung thư

Qua nhiều năm nghiên cứu, các nhà khoa học đã chỉ ra rằng: tỏi tác dụng lớn trong việc phòng ngừa mắc ung thư, đặc biệt là ung thư đường ruột. Tỏi ức chế sự biến đổi thành nitrite của nitrat có trong dịch vị, ức chế quá trình hình thành nitrosamine. Tỏi có thể ngăn cản sự xâm hại độc tố của các kim loại nặng gây ung thư cho cơ thể. Germanium, selen là thành phần có trong tỏi có thể ngăn ngừa sự hình thành các gốc tự do, từ đó hỗ trợ phòng ngừa ung thư hiệu quả.

Hoạt chất Allicin có trong tỏi có thể làm giảm phân nửa kích thước và kiềm hãm khả năng tăng trưởng cục khối u. Ngoài ra, khi sử dụng tỏi đúng cách có thể ngăn ngừa các loại ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư vòm họng,…

Giúp xương thêm chắc khỏe

Ngoài khả năng diệt khuẩn, ngừa ung thư. Tỏi cũng là vị thuốc có khả năng cải thiện tình trạng xương khớp hàng ngày. Vitamin C, canxi, mangan, vitamin B6, kẽm có trong tỏi tăng cường nội tiết tố estrogen giúp làm chậm quá trình loãng xương ở phụ nữ, nâng cao khả năng hấp thu canxi đối với cơ thể, giúp xương thêm chắc khỏe. Giảm thiểu các triệu chứng đau nhức rõ rệt đối với những bệnh nhân có vấn đề về xương khớp.

Phòng ngừa bệnh Alzheimer

Là loại bệnh nguy hiểm làm phá hủy các tế bào thần kinh gây cản trở đến khả năng ghi nhớ và xử lý các tình huống trong sinh hoạt hằng ngày của con người. Tuy nhiên, tỏi lại có khả năng giảm thiểu được nguy cơ mắc bệnh này. Chất chống oxy hóa có trong tỏi có khả năng bảo vệ sự thiệt hại do quá trình oxy hóa gây ra trên các tế bào thần kinh.

Giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh tim

Hàm lượng cholesterol xấu trong cơ thể tăng, làm tăng nguy cơ hình thành các cục máu đông do sự lắng đọng chất béo trong lòng các mạch máu, lâu ngày tăng nguy cơ mắc bệnh lý về tim mạch như suy tim. Trường hợp xấu nhất gây xơ vữa động mạch dẫn đến đột quỵ. Tỏi có khả năng làm giảm thiểu đến 19% khả năng mắc bệnh tim mạch, nhờ đặc tính chống đông của tỏi có thể giảm được triệu chứng đau tim và xuất huyết não.

Allicin có trong tỏi giúp ngăn ngừa cảm cúm hiệu quả

Allicin có trong tỏi giúp ngăn ngừa cảm cúm hiệu quả

3. Mẹo ăn tỏi đúng cách

Tỏi được coi là có giá trị lớn về dinh dưỡng cùng các công dụng hữu ích. Tuy nhiên, làm thế nào để tận dụng hết các chất có lợi trong tỏi là điều không phải ai cũng biết hết. Vậy, làm sao để ăn tỏi đúng cách?

Tỏi phải được băm nhuyễn, để nghỉ trong 10 – 15 mới sử dụng. Vì trong tỏi tươi nguyên tép, chỉ tồn tại dưới dạng tiền chất tiền chất của nó là Alliin, chỉ khi băm, đập dập hoặc xay nhuyễn tỏi thì tiền chất Alliin mới hoạt hóa thành Allicin. Nếu dùng tỏi nguyên tép, không cắt hoặc băm nhuyễn để nấu thì chỉ có khả năng khử mùi của món ăn, hầu như không có tác dụng gì khác.

Theo các báo cáo của các nghiên cứu về dinh dưỡng, có khoảng 60% hàm lượng Allicin được giữ lại nếu sử dụng tỏi băm nhuyễn. Chính vì thế, các bà nội trợ nếu muốn món ăn vừa thơm ngon và phải có đủ chất thì hãy dùng tỏi đã băm nhuyễn.

Sử dụng tỏi ngâm giấm: Tỏi được coi là vị thuốc tốt, nhưng không phải ai cũng có thể ăn được. Giấm chua có tác dụng khử bớt mùi vị cay nồng có trong tỏi nhưng không hề làm giảm hoặc mất các chất dinh dưỡng trong tỏi, mà có thể bổ sung mùi vị vào các món ăn, tăng cảm giác ngon miệng.

Dùng tỏi ngâm giấm không để lại tình trạng hôi miệng sau khi ăn, hiệu quả phòng và trị bệnh của tỏi ngâm giấm được coi là tốt hơn so với tỏi sống. Bởi các thành phần dược lý của tỏi được kích thích khi ở trong môi trường axit, giúp cơ thể hấp thụ tỏi nhanh hơn.

Không được ăn tỏi khi bụng đói, vì trong tỏi có tính phân hủy và gây kích thích với niêm mạc dạ dày. Làm cho tình trạng bệnh trở nên nặng hơn đối với những người có tiền sử bệnh viêm loét dạ dày – ruột

Những người có thể trạng suy yếu không nên ăn tỏi, dễ gây tiêu tan khí huyết, loãng khí, phát nhiệt.

Đối với các trường hợp những người đang hoặc đã có tiền sử mắc bệnh gan, tuyệt đối không ăn tỏi. Vì tính nóng của tỏi lâu ngày sẽ làm phá hủy cấu trúc gan, gây tổn thương gan.

ăn tỏi đúng cách

Ngâm tỏi làm tăng thêm mùi vị món ăn mà vẫn giữ được hiệu quả phòng trị bệnh

Với những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ trong bài viết hy vọng đã giúp bạn hiểu thêm về công dụng cũng như biết ăn tỏi đúng cách.

Chúng ta sai lầm khi dần rời xa mỡ lợn

Nhiều người cho rằng ăn mỡ lợn là thủ phạm của bệnh tim mạch nên loại bỏ gia vị này ra khỏi gian bếp trong nhà. Tuy nhiên, đây là quan niệm không đúng.

Theo bác sĩ Hoàng Sầm, Viện trưởng Viện Y học Bản địa Việt Nam, mỡ lợn là chất béo động vật và có tác dụng với sức khỏe của cơ thể. Nhưng hiện nay, người dân Việt Nam đang sợ mỡ lợn và chuyển sang ăn dầu thực vật thay thế. Thậm chí, có nhiều quan điểm đổ lỗi mỡ lợn chính là tác nhân gây ra bệnh tim mạch, rối loạn mỡ máu nên họ loại bỏ thực phẩm này ra khỏi thực đơn hàng ngày.

Thực tế, mỡ lợn cũng góp phần cung cấp năng lượng sống cho cơ thể, tạo hình tế bào và thực hiện một số chức năng sinh học quan trọng của cơ thể con người. Mỡ lợn chứa khoảng 40% chất béo bão hòa, khoảng 50-60% chất béo không bão hòa đơn và khoảng 10% chất béo không bão hòa đa, có tác dụng làm bền vững các mao mạch máu, phòng các bệnh về tai biến và các bệnh về tim mạch.

Mỡ lợn có tác dụng tốt cho sức khỏe nhưng người già ăn ít hơn.

Một ngày, nhu cầu ăn của bạn cần khoảng 20-30% chất béo trong đó người béo được khuyến cáo ăn ít mỡ hơn, người gầy ăn nhiều hơn. Mỗi gram chất béo sẽ đốt cháy và giải phóng 9 calo. Vì thế, thức ăn giàu lipid là nguồn năng lượng tốt cho người lao động nặng nhọc, người ốm dậy cần phục hồi sức khỏe. Đặc biệt, trẻ em là đối tượng cần thiết bổ sung chất béo để có sự đồng hóa sinh trưởng.

Khi chất béo vào cơ thể, nó còn tích lũy dưới da và các phủ tạng bảo vệ, đệm lót, giữ cho cơ thể hạn chế các tác động bất lợi của môi trường bên ngoài như nóng, lạnh, giảm tác hại của các chấn thương cơ giới. Vì lý do này, những người gầy thường kém chịu đựng với sự thay đổi của thời tiết, sức đề kháng cũng yếu hơn.

Bác sĩ Sầm cho rằng trong chế độ ăn hằng ngày cần cân bằng cả dầu thực vật và mỡ. Dầu thực vật không đủ mức cholesterol và phosphatide cho nhu cầu của cơ thể nên cần phải ăn cân đối dầu mỡ hàng ngày. Các nhà khoa học đã tính toán người trưởng thành bình thường, tỷ lệ dầu mỡ là 50:50, trẻ dưới 10 tuổi nên sử dụng mỡ và dầu tỷ lệ 70:30. Ngược lại, người cao tuổi sẽ sử dụng lượng mỡ lợn và dầu thực vật là 30:70.

Với tỷ lệ trên, cơ thể sẽ được đáp ứng đầy đủ nhu cầu năng lượng, tiền chất tổng hợp các hormone sterode, vitamin D nhưng không gây dư thừa dẫn tới nguy cơ hình thành các cholesterol xấu, tình trạng máu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ.

PGS Nguyễn Duy Thịnh, nguyên Giảng viên Viện Công nghệ thực phẩm trường Đại học Bách Khoa, Hà Nội, cũng cho rằng loại bỏ mỡ lợn ra khỏi thực đơn là sai lầm phổ biến trong nhiều năm qua.

So với dầu thực vật, mỡ lợn tham gia và sản xuất màng tế bào thần kinh, mỡ lợn ăn ở mức độ vừa phải cũng giúp bảo vệ thành mạch hiệu quả, giảm nguy cơ mắc tim mạch, nhồi máu cơ tim. Mỡ lợn còn giúp cơ thể tăng cường hấp thu vitamin A. Thực phẩm này còn góp phần xây dựng tế bào não cho trẻ nhỏ. Một nghiên cứu cho rằng sử dụng mỡ lợn trong chế độ ăn cho trẻ nhỏ còn có tác dụng làm tăng cảm giác thèm ăn ngăn ngừa và điều trị chứng biếng ăn ở trẻ.

Khi chế biến, mỡ lợn chiên ở nhiệt độ cao không bị biến đối thành các chất có hại như dầu ăn. Chất béo trong mỡ là chất axit béo không no, ít biến đổi thì sẽ ít tạo thành các chất gây ung thư hơn so với dầu ăn. Vì vậy, vị chuyên gia này khuyến cáo các món ăn ở nhiệt độ cao cần sử dụng mỡ lợn.

Lưu ý, đây là thực phẩm có hàm lượng axit béo bão hòa cao, nếu dùng nhiều sẽ bị thừa chất và không tốt cho trẻ. Người bị bệnh tim mạch, đột quỵ cũng không nên ăn.

Theo Vietnamnet

5 dấu hiệu suy thận giai đoạn đầu cần biết: Số 3 nhiều người bị nhưng phớt lờ

Suy thận là căn bệnh âm thầm nhưng cực kỳ nguy hiểm. Việc nhận biết sớm các dấu hiệu suy thận giai đoạn đầu không chỉ giúp điều trị hiệu quả mà còn giảm thiểu nguy cơ biến chứng nặng, giảm gánh nặng tài chính cho gia đình.

Suy thận là gì?

Suy thận là tình trạng chức năng thận bị suy giảm, khiến cơ quan này không thể lọc chất thải và điều hòa dịch trong cơ thể một cách hiệu quả. Đây là một trong những bệnh lý mạn tính nguy hiểm, có thể diễn tiến âm thầm trong thời gian dài mà người bệnh không hề hay biết.

Thận đảm nhiệm vai trò vô cùng quan trọng như điều hòa huyết áp, duy trì cân bằng điện giải, sản xuất hormone và bài tiết chất cặn bã ra ngoài qua đường tiểu. Khi chức năng thận giảm sút, các chất độc trong máu không được loại bỏ kịp thời, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ cơ thể.

Theo các chuyên gia y tế, suy thận có thể xảy ra dưới hai dạng: suy thận cấp tính (phát triển nhanh chóng trong vài ngày hoặc vài tuần) và suy thận mạn tính (diễn tiến chậm và kéo dài). Trong đó, suy thận mạn là dạng phổ biến và khó phát hiện nhất vì các dấu hiệu ban đầu thường không rõ ràng.

Ở giai đoạn đầu, thận vẫn có khả năng tự bù trừ hoạt động, khiến người bệnh chủ quan. Tuy nhiên, một khi chức năng thận đã suy giảm dưới 50%, khả năng phục hồi trở nên rất khó khăn. Phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể giúp ngăn chặn tiến triển đến giai đoạn cuối – khi người bệnh phải lọc máu định kỳ hoặc ghép thận để duy trì sự sống.

z6627180735308_0de171704e457b7ff0a55f18dc6abbf0

Dưới đây là 5 dấu hiệu cảnh báo suy thận giai đoạn đầu mà bạn không nên bỏ qua:

1. Ngáy to và ngủ ngưng thở tạm thời

Một trong những biểu hiện ít ai ngờ đến của suy thận là hiện tượng ngưng thở khi ngủ và ngáy to kéo dài. Người bị suy thận mạn tính dễ mắc hội chứng ngưng thở khi ngủ, gây thiếu oxy lên não, làm tăng nguy cơ cao huyết áp và bệnh tim mạch. Nếu bạn thường xuyên ngáy to bất thường, đừng chủ quan.

2. Cơ thể suy nhược, mệt mỏi kéo dài

Thiếu máu là tình trạng phổ biến ở bệnh nhân suy thận. Khi thận bị tổn thương, khả năng sản xuất erythropoietin – hormone kích thích tạo hồng cầu – giảm sút. Kết quả là cơ thể thiếu oxy, dẫn đến mệt mỏi, uể oải, dù bạn ngủ đủ giấc và ăn uống bình thường. Đây là dấu hiệu cần đặc biệt lưu tâm.

3. Phát ban và ngứa da không rõ nguyên nhân

Thận suy yếu sẽ khiến chất độc tích tụ trong máu, dẫn đến các vấn đề về da như phát ban, ngứa ngáy, nổi mẩn. Những triệu chứng này có thể dễ nhầm lẫn với dị ứng da thông thường. Tuy nhiên, nếu kéo dài và không đáp ứng điều trị, bạn nên kiểm tra chức năng thận ngay.

z6627181999260_6fd195929857717c55da6c06dbdc9c8e

4. Đau lưng vùng thắt lưng hoặc hông

Thận nằm ở vùng lưng dưới, sát hai bên cột sống. Khi có tổn thương, người bệnh thường cảm thấy đau âm ỉ hoặc dữ dội vùng thắt lưng, đôi khi lan ra vùng hông, bụng dưới. Đây là biểu hiện rất đặc trưng của suy thận giai đoạn đầu nhưng dễ bị nhầm lẫn với đau cột sống hay gai đôi.

5. Khó thở, hụt hơi bất thường

Khó thở là dấu hiệu cho thấy cơ thể bị ứ dịch hoặc thiếu máu. Trong suy thận, lượng chất lỏng dư thừa không được đào thải ra ngoài, gây tích tụ ở phổi và làm giảm khả năng trao đổi khí. Kèm theo đó là lượng hồng cầu thấp khiến khả năng vận chuyển oxy bị suy giảm, dẫn đến khó thở, hụt hơi khi vận động nhẹ.

Lời khuyên từ chuyên gia

z6627179298043_3a93b096dfde93bcabf096696104771c

Theo ThS.BS Hoàng Thị Thúy (Bệnh viện Đa khoa Medlatec), các dấu hiệu suy thận ban đầu thường dễ bị bỏ qua. Do đó, những người có yếu tố nguy cơ cao như: mắc bệnh tiểu đường, cao huyết áp, béo phì, người trên 40 tuổi hoặc có tiền sử gia đình bị bệnh thận cần đi kiểm tra chức năng thận định kỳ.

Việc xét nghiệm máu, nước tiểu, siêu âm thận là những phương pháp đơn giản giúp phát hiện sớm tổn thương thận. Ngoài ra, duy trì chế độ ăn nhạt, kiểm soát huyết áp, đường huyết và không tự ý dùng thuốc giảm đau, kháng sinh dài ngày cũng là cách hiệu quả để bảo vệ thận.

Suy thận không còn là bệnh hiếm gặp và có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi nào. Việc nhận biết 5 dấu hiệu sớm của suy thận là bước quan trọng giúp phát hiện bệnh từ giai đoạn đầu, từ đó điều trị hiệu quả, kéo dài tuổi thọ và cải thiện chất lượng sống.

Bì lợn mà nhiều người bỏ đi không ngờ lại có công dụng tuyệt vời như vậy

Nếu chúng ta ăn bì lợn đúng cách sẽ tận dụng được giá trị dinh dưỡng của loại thực phẩm này, giúp chống lão hóa, ung thư.

Tiến sĩ Nguyễn Trọng Hưng – Viện Dinh dưỡng quốc gia chia sẻ về tác dụng và những điều cần lưu ý khi ăn bì lợn: 

Bì lợn là thực phẩm chứa hàm lượng protein cao, cũng là phần thịt có giá rẻ như cho, thậm chí nhiều người bỏ đi không ăn.

Trong bì lợn chứa protein, lipid và một số khoáng chất. So với các phần thịt lợn khác, protein trong bì cao gấp hai lần, chất béo chỉ bằng một nửa. Protein ở bì lợn chủ yếu là keratin, eslatin, collagen hợp thành. Đây là các thành phần để gắn kết tế bào, giúp cơ thể rắn chắc, tạo các mô liên kết cho da, gân, xương, tóc. Những người có vấn đề về xương khớp có thể sử dụng bì lợn để bổ sung collagen.

Bì lợn chứa ít carbohydrate, ăn bì lợn không gây tăng đường huyết, chất béo trong bì lợn gần giống dầu ô liu, chủ yếu là chất béo không bão hòa mang lại lợi ích cho sức khỏe, giúp no lâu. Vì vậy, loại thực phẩm này được đưa vào thực đơn ăn kiêng để giảm cân.

Bì lợn còn chứa natri có lợi cho hoạt động của cơ thể, điều chỉnh hấp thụ glucose, cải thiện chức năng não, duy trì trái tim khỏe mạnh.

Các nhà khoa học phát hiện ra rằng thường xuyên ăn bì lợn với lượng vừa đủ có tác dụng chống lão hóa, phòng ung thư hiệu quả. Với phụ nữ, bì lợn giúp tăng cường collagen cải thiện làn da, tóc đẹp, móng khỏe, làm chậm quá trình lão hóa, làm mờ nếp nhăn. Vì vậy, khi ăn thịt lợn, bạn không nên bỏ phần bì.

Những lưu ý khi sử dụng bì lợn

Protein trong bì lợn có nhiều thành phần khác nhau, tỷ lệ chất béo cao, giàu natri nếu ăn nhiều bạn có thể bị khó tiêu. Người bị tăng huyết áp, tim mạch hạn chế ăn bì. Người có hệ tiêu hóa kém cũng không nên ăn bì vì khó tiêu hóa hơn; nên ăn bì luộc hoặc ninh nhừ.

Khi ăn bì, bạn cần loại bỏ sạch phần lông còn dư lại vì có thể gây hại cho màng nhày của dạ dày, ruột. Bì lợn là phần tiếp xúc với môi trường đầu tiên nên dễ nhiễm khuẩn, nhanh hư hỏng. Lúc mua về, bạn cần rửa sạch với nước muối, dấm.

Bì lợn được chế biến thành món nem, được nhiều người yêu thích. Tuy nhiên, các bà nội trợ cần lưu ý không mua nem không đảm bảo nguồn gốc, cẩn trọng với bì trắng tinh vì có thể bị tẩy trắng.Phần thịt lợn dùng làm thuốc bồi bổ sức khỏeMóng giò lợn được chế biến thành nhiều món ăn khác nhau và có thể sử dụng trong các bài thuốc Đông y giúp bồi bổ sức khỏe, tăng cường sinh lực.

Dền gai: Loại cây mọc hoang đa năng

Dền gai là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng giảm đau, thanh nhiệt, lợi tiểu, trừ thấp rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

1. Giới thiệu về Dền gai

  • Tên gọi khác: Dền hoang, La rum giê la (Bana) và Phjăc hôm nam (Tày)
  • Tên khoa học: Amaranthus spinosus L.
  • Họ khoa học: Amaranthaceae (Rau dền)

1.1. Đặc điểm sinh trưởng và thu hái

Phân bố:

  • Ở vùng nhiệt đới châu Á, nay trở thành liên nhiệt đới.
  • Còn được gọi là cây Dền hoang, bởi nó thường mọc hoang dại trong vườn nhà, ven đường, ven đồi núi…ở khắp các tỉnh thành từ Bắc vào Nam.
  • Cây con mọc từ hạt xuất hiện từ cuối mùa xuân đến suốt mùa hè, sinh trưởng phát triển nhanh, rồi tàn lụi khoảng giữa mùa thu.
  • Là cây có nhiều hoa quả và hạt giống.
  • Ở một số nơi trên các bãi sông, cây mọc gần như thuần loại tới hàng ngàn mét vuông.
  • Ngọn và lá non là thức ăn cho gia súc nhưng do có nhiều gai, cây trở thành đối tượng gây khó khăn trong quá trình canh tác và thường bị loại trừ.

Thu hoạch:

  • Thu hái Dền gai quanh năm.
  • Có thể dùng tươi hoặc khô đều được. Đối với dạng khô, sau khi thu hoạch về đem rửa sạch, cắt ngắn và phơi khô.
  • Mùa hoa quả: tháng 9 – 10.

 Cây Dền gai là loại thuốc quý, mang lại nhiều giá trị cho sức khỏe của con ngườiCây Dền gai là loại thuốc quý, mang lại nhiều giá trị cho sức khỏe của con người

1.2. Mô tả toàn cây

Dền gai thuộc loại thân thảo đứng, cao 0,3-0,7 m. Thân cành cứng nhẵn, phân thành nhiều cành, đôi khi màu đỏ, có 2 gai ở mỗi mẫu. Sở dĩ người ta gọi cây Dền gai là vì trên phần thân cây có nhiều cột gai nhỏ, mềm chứ không hề cứng. Cây có bộ rễ ăn sâu vào lòng đất nên khả năng chịu hạn, chịu nước tốt.

Lá mọc so le, hình mác hoặc bầu dục có cuống dài, gốc thuôn hoặc đầu tù hoặc hơi nhọn dài 3-5 cm, rộng 1,5-3 cm. Mép nguyên, hai mặt nhẵn. Ở gốc cây có gai dài khoảng 3 – 15 mm.

Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành, thành bông dày hoặc đặc dài 10-15 cm, thẳng đứng, lá bắc có mào. Bao hoa đực dài 2,5-3 mm. Có 5 phiến trứng nhọn, nhị 5. Bao hoa cái dài 1,5 mm, có phiến thuôn tù.

Quả có dạng túi, hình trứng nhọn một đầu. Hạt có màu đen óng ánh.

1.3. Bộ phận làm thuốc-Bào chế

Bộ phận dùng làm thuốc: Toàn cây Dền gai, đặc biệt là rễ và lá.

Cách chế biến:

  • Dùng toàn cây rửa sạch, cắt ngắn, phơi khô. Có thể đốt thành tro dùng dần.
  • Chú ý cây có rất nhiều gai sắc nhọn, bởi vậy cần mang bao tay khi chế biến cây thuốc này.

1.4. Bảo quản

Bảo quản dược liệu trong bọc kín, cất trữ nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Nên đậy kín bao bì sau mỗi lần sử dụng.

Ngoài Dền gai, Cỏ xước cũng là loài cỏ mọc hoang có tác dụng trị bệnh:

2. Thành phần hóa học và tác dụng

2.1. Thành phần hóa học

Toàn thân Dền gai chứa:

  • Lượng nitrat kali nhất định.
  • Nhiều sắt, đây là một trong loại rau ở Việt Nam về thành phần sắt bên trong giúp bổ máu.
  • Ngoài ra còn có nhiều các vitamin B2, C, A, hàm lượng canxi nhiều,
  • Giàu nước, chất xơ, đạm thực vật, glucid các axit amin như lysin, axit nicotic…
  • Rễ chứa spinasterol. Toàn cây chứa sterol. Phần trên mặt đất chứa rutin 1,9%.

 Dền gai có hàm lượng canxi và các khoáng chất giúp hạn chế loãng xươngDền gai có hàm lượng canxi và các khoáng chất giúp hạn chế loãng xương

2.2. Tác dụng Y học hiện đại:

  • Dền gai có hoạt tính kích thích thực bào.
  • Cao nước có tác dụng diệt nấm đối với nấm Cercospora cruenta gây bệnh ở cây.
  • Hàm lượng canxi và các khoáng chất giúp cho quá trình tạo xương chắc khỏe hơn, hạn chế loãng xương và thoái hóa khớp, tốt cho xương khớp đồng thời điều trị đau nhức xương khớp,đau lưng, gai cột sống.
  • Hỗ trợ điều trị kiết lỵ, chảy máu cam.
  • Tác dụng trong việc điều trị bệnh sỏi thận.
  • Tác dụng lợi tiểu, thanh nhiệt, làm mát gan, bảo vệ gan.
  • Giảm ho khan, ho có đờm, viêm họng.
  • Điều trị khí hư, kinh nguyệt không đều.

2.3. Tác dụng Y học cổ truyền

Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính hơi lạnh.

Tùy theo bộ phận mà có các tác dụng riêng:

  • Tác dụng chung thanh nhiệt, lợi tiểu, trừ thấp, giảm đau, cầm tiêu chảy…,
  • Lá và ngọn non dùng luộc ăn như các loại rau dền. Thường dùng trị phù thũng, bệnh về thận, bệnh lậu, chữa lỵ có vi khuẩn và làm thuốc điều kinh.
  • Phần cây trên mặt đất được dùng làm thuốc dịu để trị bỏng, đắp tiêu viêm mụn nhọt.
  • Lá có tính long đờm và được dùng trị ho và các bệnh về đường hô hấp.
  • Hạt đắp để băng bó chỗ gãy, trật đả ứ huyết.
  • Ở Ấn Độ, rễ được dùng trị rong kinh, lậu, eczema, đau bụng, làm tiết sữa. Rễ và lá sắc cho trẻ em uống để nhuận tràng; còn dùng đắp làm dịu apxe, mụn nhọt và bỏng.

3. Cách dùng và liều dùng Dền gai

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và từng bài thuốc mà có thể dùng dược liệu với nhiều cách khác nhau và liều lượng thay đổi. Dền gai có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, hoặc dùng tươi đắp ngoài.

Kiêng kỵ:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong dược liệu.
  • Do vị thuốc có tính hơi lạnh nên những người bị tiêu chảy mãn tính, phụ nữ có thai hư hàn hoặc người có cơ địa tính hàn không nên sử dụng.
  • Không ăn Dền gai hoặc bất kỳ loại Dền nào khác với thịt ba ba vì hai loại thực phẩm này kỵ nhau. Nếu sử dụng chung có thể gây độc.
  • Phụ nữ đang hành kinh hoặc phụ nữ đang mang thai hay cho con bú không nên sử dụng Dền gai trong các bài thuốc chữa bệnh.

 Dền gai giúp hỗ trợ điều trị khí hư, kinh nguyệt không đềuDền gai giúp hỗ trợ điều trị khí hư, kinh nguyệt không đều

4. Một số bài thuốc kinh nghiệm từ Dền gai

4.1. Hỗ trợ giảm ho có đờm

Thân, lá Dền gai 50g, Cam thảo đất 16g, lá Bồng bồng 20g, Kim ngân hoa 20g. Rửa sạch tất cả các vị thuốc, cho vào ấm đổ 500ml nước sắc còn 250ml, chia 2 – 3 lần. Dùng liền 5 ngày.

Hoặc dùng thân, lá cây Dền gai 50g, Cam thảo đất 16g, lá Húng chanh 16g, vỏ rễ Dâu tằm 16g. Rửa sạch tất cả các vị thuốc, cho vào ấm đổ 500ml nước sắc còn 250ml, chia 2 – 3 lần. Dùng liền 5 ngày.

4.2. Hỗ trợ chữa kinh nguyệt không đều

Rễ Dền gai 20g, Bạc thau 16g. Rửa sạch tất cả các vị thuốc, cho vào ấm đổ 400ml nước sắc còn 100ml, chia 2 – 3 lần.

4.3. Chữa kiết lỵ ra máu

Rễ Dền gai 20g, lá Huyết dụ 12g, lá Trắc bá 8g, Hoa hòe 4g. Tất cả thái nhỏ sao vàng, sắc uống.

Dền gai là một vị thuốc cổ truyền được sử dụng từ rất lâu trong dân gian. Nhờ có nhiều tác dụng quý mà dược liệu này được dùng nhiều trong các bài thuốc chữa bệnh cũng như cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, để có thể phát huy hết công dụng của vị thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiểm soát rủi ro và những tác dụng không mong muốn. 

Bác sĩ Phạm Lê Phương Mai

1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt

Đây là một loài cây có cái tên rất ấn tượng, không chỉ dùng làm chế biến các món ăn, loại lá này còn được dùng để chữa bệnh trong đông y cực hiệu quả.

1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt

Cây Thồm Lồm, hay còn được gọi là lá Lồm là một loài cây thực vật có hoa trong họ rau Răm. Đây là loại cây thân thảo, sống rất dai, thân nhẵn và có rãnh dọc. Lá cây thồm lồm là lá nguyên, hình bầu dục. Cuống lá hơi tròn, các lá mọc phía trên có kích thước nhỏ hơn và gần như không có cuống mà ôm vào thân. Hoa Thồm lồm mọc thành cụm hình xim. Tập trung ở đầu cành, dài 5 – 7cm, có nhiều hoa nhỏ, màu trắng sữa. Cuống hoa phủ rất nhiều lông có hạch tiết. Trong thồm lồm có chứa các chất như: myricyl alcol, oxymethylanthraquinon, rubin, anthraquinone, rheum emodin, glucoside. Bên cạnh đó, người ta còn tìm thấy vitamin C, caroten trong loại cây này. Cây Thồm lồm mọc hoang khắp các vùng thôn quê Việt Nam, tuy nhiên người Việt ít dùng và không rõ về những tác dụng cực hiệu quả của loại cây này.

Hỗ trợ điều trị các bệnh lý Theo Đông y, lá lồm có tính mát, vị chua, có tác dụng tiêu độc, giải nhiệt, kháng khuẩn. Vì thế, nó thường được dùng để chữa đau dạ dày, mụn nhọt, kinh phong, ngứa ngoài da, lở loét, kiết lỵ. Trong sinh học, cây thồm lồm có thể dùng để làm cao lỏng không gây độc tính, giúp ức chế 9 loại vi khuẩn và tiêu viêm cấp tính. Ngoài ra, còn có thể dùng chúng để hỗ trợ chữa trị các bệnh viêm họng, viêm gan, bạch hầu, đục giác mạc, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu và có sỏi,… Ăn lá lồm cũng giúp điều trị chứng đầy hơi, khó tiêu, bụng trướng đầy.

1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt - Ảnh 2.1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt - Ảnh 2.

Bên cạnh đó, có nhiều nghiên cứu đã cho thấy thân, rễ, lá của thồm lồm dùng làm thuốc chữa bệnh hữu hiệu. Cụ thể, trong mỗi 100g lá lồm bao gồm: 85,3 g nước, 3,5 g protein, 3,5 g glucid, 0,6 mg carotein, 26 mg vitamin C. Nhờ những thành phần hóa học này mà lá lộm là cây có dược tính cao. 1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt - Ảnh 3.1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt - Ảnh 3.

Ngoài ra, cây còn có chứa saponin kháng sinh với những loại chủng khuẩn Klebsiella và Salmonella typhi. Một số nơi, học sử dụng lá lồm với lá khoai lang pha với nước để chống ngộ độc do rắn cắn. Chế biến thành nhiều món ngon Lá lồm không chỉ là một vị thuốc mà còn là một loại rau mang đậm nét bản sắc ẩm thực miền núi Tây Bắc. Người ta dùng lá lồm chủ yếu để nấu canh hay xào với thịt trâu, thịt bò, thịt gà. Một số món ăn phổ biến như:

Thịt trâu nấu lá lồm Đây là một món ăn được trưng của người Mường ở Hòa Bình và một số tỉnh lân cận khác. Khi đến với địa danh này, đừng quên thưởng thức món ăn dân dã, lạ miệng và đặc trưng này nhé. Với cách chế biến không quá cầu kỳ, nhưng khâu chọn nguyên liệu phải đặc biệt cẩn thận và kỹ lưỡng, đã làm nên nét đặc trưng, thơm ngon của món ăn này.

1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt - Ảnh 4.1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt - Ảnh 4.

Khi ăn, ta sẽ cảm nhận được rõ vị chua thanh thanh của lá lồm được nấu nhừ cùng thịt trâu, vị nước ngọt thanh, dễ chịu, ăn rồi lại nhớ nhưng không thôi. Gà nấu lá lồm Cũng như thịt trâu, sự kết hợp giữa gà và lá lồm vẫn vô cùng hợp lý, ngon miệng. Nguyên liệu để làm nên món ăn này gồm thịt gà, lá lồm, hành, tỏi, ngò, sả, gừng, ớt cùng các loại rau sống ăn kèm như hoa chuối, cải đắng, cải cúc,… Cách chế biến cũng khá đơn giản. Thịt gà chặt miếng vừa ăn rồi đem ướp với các gia vị, xào sơ qua cho thịt săn lại. Đổ thêm nước, đun sôi sau đó cho lá lồm vào nấu cùng. Cách chế biến này có thể thay thịt gà bằng thịt ếch, cá ,…

1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt - Ảnh 5.1 loại cây có tên gọi đọc “méo cả mồm”, giúp giải nhiệt, tiêu độc, trị dạ dày cực hiệu quả: Mọc hoang khắp vùng thôn quê Việt - Ảnh 5.

Cách chế biến này sẽ khiến dậy hương vị của cả 2 nguyên liệu, vừa dễ ăn lại vừa dễ nấu. Nếu như bạn muốn thử loại lá này hoàn toàn có thể mua hoặc trồng trong chính khu vườn của gia đình mình. Cây thồm lồm được cho là có công dụng tốt trong chữa bệnh nhưng bạn nên thận trọng khi dùng. Nhiều bài thuốc vẫn chỉ là kinh nghiệm dân gian mà chưa được kiểm chứng rõ ràng. Tốt nhất khi bị bệnh, muốn sử dụng loại thuốc nào, hãy thông qua sự kiểm tra và thăm khám của bác sĩ.

Cây cúc tần và những điều cần biết

Cây cúc tần còn có tên khác là cây lức, từ bi, phật phà (Tày), là loại cây bụi, cao 1-2m.

Một số thông tin về cây cúc tần

Loại cây này có cành mảnh, có lông sau nhẵn. Lá mọc so le, màu lục xám, mép khía răng, gần như không cuống.

Hoa tím nhạt, hình đầu, mọc thành ngù ở ngọn. Quả nhỏ, có cạnh. Toàn cây có lông tơ và mùi thơm. Trên cây thường có dây tơ hồng mọc và sống ký sinh.

Cây mọc hoang và được trồng làm hàng rào ở khắp nơi. Toàn cây (lá, cành, rễ) đều có thể dùng làm thuốc.

Lá thường dùng tươi (hái lá non và lá bánh tẻ) thu hái quanh năm, cành và rễ thường dùng khô. Theo nghiên cứu lá chứa 2,9% protein. Toàn cây có acid chlorogenic, tinh dầu.

Theo y học cổ truyền, cúc tần có vị đắng, cay, thơm, tính ấm. Công dụng tán phong hàn, lợi tiểu, tiêu độc, tiêu ứ, tiêu đờm, sát trùng, làm ăn ngon miệng, giúp tiêu hoá. Thường dùng chữa cảm sốt không ra mồ hôi, nhức đầu, thấp khớp, đau lưng, nhức xương, chấn thương,…

cây cúc tần

Loại cây này có cành mảnh, lá mọc so le, màu lục xám, mép khía răng, gần như không cuống

Một số đơn thuốc có sử dụng cây cúc tần

Chữa cảm sốt không ra mồ hôi, nhức đầu: Lá cúc tần tươi 2 phần, lá sả một phần, lá chanh một phần (mỗi phần khoảng 10g) đem sắc với nước, uống khi còn nóng. Cho thêm nước vào phần bã đun sôi, dùng để xông cho ra mồ hôi, có tác dụng giảm sốt, giải cảm.

Chữa đau mỏi lưng: Lấy lá cúc tần và cành non đem giã nát, thêm ít rượu sao nóng lên, đắp vào nơi đau ở hai bên thận.

Thấp khớp, đau nhức xương: Rễ cúc tần 15-20g, sắc nước uống. Có thể phối hợp với rễ trinh nữ 20g, rễ bưởi bung 20g, đinh lăng 10g, cam thảo dây 10g, sắc uống. Dùng 5-7 ngày.

Chữa đau đầu do suy nghĩ nhiều, tinh thần căng thẳng: Cúc tần 50g, hoa cúc trắng 50g (xé nhỏ), đu đủ vừa chín tới 100g, óc lợn 100g.

Cho cúc tần, hoa cúc trắng, đu đủ vào nồi, thêm 1 lít nước đun sôi. Sau đó cho óc lợn vào đun thêm 20 phút cho nhừ là ăn được. Ăn nóng trước bữa cơm, 2 lần/ngày, ăn liền 1 tuần.

Chữa ho do viêm khí quản: 20g cúc tần già rửa sạch, băm nhỏ, 2 nắm gạo, 3g gừng tươi, cắt nhỏ, 50g thịt lợn nạc băm nhuyễn. Tất cả đem nấu cháo chín nhừ. Ăn nóng khi đói, ngày 3 lần, ăn liên tục 3 ngày sẽ đỡ.

cây cúc tần

Cây cúc tần có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe

Chữa chấn thương bầm tím: Lấy một nắm lá cúc tần rửa sạch, giã nát nhuyễn đắp vào chỗ bầm tím sẽ mau lành.

Hy vọng bài viết trên đây phần nào cung cấp những thông tin cần tin cần thiết về vấn đề bạn đọc đang quan tâm.

Có thể bạn quan tâm